Những mẫu ô tô phân khúc hạng A đáng mua nhất 2022

Phân khúc hạng A là các dòng ô tô đô thị cỡ nhỏ có tốc độ nhanh hơn xe mini, công năng sử dụng thuận tiện hơn. Mẫu xe này thường được nhiều người ưa chuộng vì kích thước nhỏ gọn, dễ dàng thích nghi trên phố và giá rẻ. Do đó, phân khúc này luôn là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các hãng. Để lựa chọn được mẫu phù hợp, bạn hãy xem top những xe ô tô đáng mua nhất dưới đây nhé.

Vinfast Fadil

Nguồn ảnh: Intenet
Nguồn ảnh: Intenet

VinFast Fadil sở hữu vẻ ngoài nhỏ gọn với kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.676 x 1.632 x 1.495 (mm), lớn hơn Wigo và Morning nhưng lại nhỏ hơn Brio và Grand i10. Xe có 5 tùy chọn màu ngoại thất, gồm đỏ, xanh, xám, bạc, trắng. Ngoại hình VinFast Fadil năng động, trẻ trung song chưa thực sự nổi bật hơn so với các đối thủ cùng nhóm. Khoang nội thất của xe được đánh giá có thể so kè với các đối thủ mạnh như Morning hay Wigo… với thiết kế đơn giản nhưng không đơn điệu, các trang bị đủ dùng.

Những tiện nghi cơ bản trên mẫu hatchabck của VinFast gồm màn hình giải trí trung tâm, AM/FM, MP3, kết nối USB/Bluetooth, khởi động bằng chìa khóa, điều hòa chỉnh cơ, 6 loa… Về mặt an toàn, xe được đánh giá cao với các trang bị như hệ thống chống bó cứng phanh ABS với EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, kiểm soát lực kéo TCS, chống lật, camera lùi…

Cả 3 phiên bản VinFast Fadil đều sử dụng động cơ 1,4 lít I4 cho công suất tối đa 98 mã lực và mô men xoắn cực đại 128 Nm kết hợp cùng dẫn động cầu trước và hộp số CVT. Đây được xem là điểm cộng lớn nhất tạo nên lợi thế cạnh tranh cho Fadil với các đối thủ cùng phân khúc.

Giá xe Vinfast Fadil
Phiên bản Giá niêm yết (VNĐ) Chính sách kích cầu (VNĐ)
“Bảo lãnh lãi suất vượt trội” Trả thẳng 100% giá trị xe Ưu đãi giá (trừ vào giá bán)
VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn 425.000.000 495.000.000 352.500.000 30.000.000
VinFast Fadil bản Nâng cao 459.000.000 429.000.000 383.100.000
VinFast Fadil bản Cao Cấp 499.000.000 469.000.000 419.100.000

* Với gói bảo lãnh lãi suất vượt trội, VinFast sẽ hỗ trợ lãi suất 2 năm đầu và bảo lãnh lãi suất không vượt quá 10,5% từ năm thứ 3 đến năm thứ 8.

Kia Morning

Nguồn ảnh: Intenet
Nguồn ảnh: Intenet

Kia Morning từng là mẫu xe bán chạy nhất của Kia cũng như toàn thị trường ô tô Việt Nam. Tuy nhiên những năm gần đây nó đã bị các đối thủ khác như Fadil và i10 vượt qua trong phân khúc A.

KIA Morning 2022 là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) nên mẫu xe đô thị cỡ nhỏ này chỉ được chỉnh sửa một số chi tiết ở nội, ngoại thất và cập nhật thêm công nghệ, cải thiện hiệu suất để tăng lực cạnh tranh lên các đối thủ Hyundai Grand i10, Honda Brio, Toyota Wigo… Ngoại thất KIA Morning 2022 không có quá nhiều thay đổi ngoài bộ logo thiết kế mới, ấn tượng nhất là việc bổ sung màu vàng mật ong được gọi là Honeybee. Đầu xe mới lạ hơn nhờ cản trước mới, lưới tản nhiệt được thiết kế lại một chút và đặt thấp hơn.

Nội thất được làm mới bằng việc bổ sung thêm màn hình kỹ thuật số kích thước 4,2 inch sau vô-lăng và màn hình cảm ứng 8 inch ở bảng táp-lô nhằm phục vụ nhu cầu giải trí. KIA Morning 2022 sử dụng động cơ 1.25 lít hút khí tự nhiên cho công suất cực đại là 83 mã lực. Kết hợp với đó là hộp số tự động 4 cấp. Mức tiêu thụ nhiên liệu được công bố là 6,36 lít/100 km.

Giá bán Kia Moring 2022:

Morning MT 304.000.000 VND
Morning AT 329.000.000 VND
Morning Luxury 383.000.000 VND
New Morning AT 389.000.000 VND
New Morning Premium 409.000.000 VND
Morning X-Line/ GT-Line 439.000.000 VND

Hyundai Grand i10

Nguồn ảnh: Intenet
Nguồn ảnh: Intenet

Hyundai Grand i10 là mẫu xe cỡ nhỏ được khách hàng ưa chuộng, luôn nằm trong Top xe bán chạy tại thị trường VN. Từ khi Vinfast Fadil xuất hiện thì “cuộc đua cạnh tranh ông vua phân khúc hạng A” trở lên khốc liệt hơn. Hyundai Grand i10 “nhường” ngôi vương cho Fadil.

Hyundai Grand i10 2022 hoàn toàn mới sở hữu ngoại thất ấn tượng, phong cách thiết kế cá tính, mạnh mẽ hơn với sự kết hợp giữa các đường cong và những góc vuốt sắc sảo, tạo nên sức hấp dẫn về mặt thị giác cho khách hàng. Hyundai Grand i10 Hatchback 2022 dài hơn 85mm, rộng hơn 20 mm và cao hơn 15mm so với bản tiền nhiệm. Còn Hyundai Grand i10 Sedan 2022 rộng hơn 20mm, cao hơn 15mm so với thế hệ trước. Chiều dài cơ sở của cả hai phiên bản tăng thêm 25 mm so với bản cũ. Với kích thước này, Grand i10 2022 sẽ có không gian cabin rộng rãi hơn so với bản tiền nhiệm.

Hyundai Grand i10 2022 sở hữu không gian nội thất rộng rãi nhất phân khúc. Đồng thời, xe được “lột xác” về nội ngoại thất nhưng Hyundai tiếp tục sử dụng cơ cũ cho thế hệ mới này tại thị trường Việt Nam. Động cơ xăng Kappa 1.2 lít MPi, sản sinh ra công suất 83 mã lực tại 6.000 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại đạt 114 Nm tại 4.000 vòng/ phút. Tùy chọn hộp số tự động 04 cấp hoặc hộp số sàn 05 cấp.

Điểm khác biệt là động cơ i10 thế hệ mới, nằm trong bộ khung với vật liệu chịu lực cao, bổ sung phần thép cường lực AHSS tới 65%, giúp hấp thụ lực tác động trong tình huống va chạm.

BẢNG GIÁ XE HYUNDAI i10 THÁNG 08/2022 (triệu VNĐ)
Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh
Hà Nội TP HCM Các tỉnh
i10 hatchback 1.2 MT base 360 407 403 384
i10 hatchback 1.2 MT 405 454 450 431
i10 hatchback 1.2 AT 435 486 482 463
i10 sedan 1.2 MT base 380 428 424 405
i10 sedan 1.2 MT 425 476 471 452
i10 sedan 1.2 AT 455 507 503 484

Honda Brio

Nguồn ảnh: Intenet
Nguồn ảnh: Intenet

Honda Brio được đánh giá là có thiết kế khá đẹp mắt so với với các mẫu xe đô thị hạng A. Xe sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.815 x 1.680 x 1.485 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.405 mm.Ngoài hình Honda Brio 2022 mang dáng vẻ trẻ trung, hiện đại. Phần đầu xe kéo dài về phía trước tạo cảm giác thanh thoát. Lưới tản nhiệt nối liền cụm đèn chiếu sáng halogen với điểm nhấn là thanh crom tạo hình cánh chim ấn tượng.

Những đường gân dập nổi trên phần thân cùng bộ mâm hợp kim 15 inch thiết kế bắt mắt mang đến vẻ đẹp thể thao, hiện đại cho xe. Gương chiếu hậu tích hợp đèn xi-nhan LED.

Động cơ Honda Brio 2022 là loại i-VTEC SOHC I4 1,2 lít, sản sinh công suất 90 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 110 Nm tại vòng tua 4.800 vòng/phút. Kết nối với đó là hộp số tự động vô cấp CVT.

BẢNG GIÁ XE HONDA BRIO 2022
Phiên bản Giá xe (triệu đồng)
Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ) 418
Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng) 448
Brio RS (cam/đỏ) 450
Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng) 452
Brio RS 2 màu (cam/đỏ) 454

Toyota Wigo

Nguồn ảnh: Intenet
Nguồn ảnh: Intenet

Toyota Wigo có thiết kế thể thao năng động, với ưu điểm nổi bật là gầm xe cao và không gian rộng rãi nhất phân khúc. Sở hữu vận cơ đủ dùng phù hợp ở dải tốc thấp nhưng Toyota Wigo vận hành bền bỉ, êm ái và tiết kiệm nhiên liệu. Nhờ kích thước nhỏ gọn nên Wigo có thể dễ dàng xoay sở trong điều kiện đường sá đông đúc, khá thuận tiện và phù hợp với chị em phụ nữ sử dụng. Xe có gương chiếu hậu chỉnh, gập điện tích hợp báo rẽ, màn hình cảm ứng hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth, vô lăng tích hợp đàm thoại rảnh tay và các phím chỉnh âm, rất thuận tiện và an toàn.

Động cơ Toyota Wigo là cỗ máy xăng 1,2 lít 4 xi lanh cho sức mạnh 87 mã lực tại vòng tua 6.000 v/p và mô men xoắn cực đại 108 Nm tại vòng tua 4.200 v/p. Đi cùng với đó là tùy chọn hộp số sàn 5 cấp/ tự đông 4 cấp, hệ dẫn động cầu trước.

BẢNG GIÁ TOYOTA WIGO 2022
Phiên bản Giá xe niêm yết (triệu VND)
Toyota Wigo 5MT 352
Toyota Wigo 4AT 385

*Lưu ý: Giá chỉ có tính chất tham khảo. Sẽ có sự chênh lệch ở từng thị trường, cửa hàng và thời điểm mua.

Cảm biến chân ga Topspeed – giải pháp tốc độ cho mọi dòng xe được phân phối bởi công ty Total.

Lan Linh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.